NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP TRUNG CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN HÓA HỌC LỚP 10 - NĂM HỌC 2024-2025
- Nội dung kiểm tra: Từ bài 11 đến hết chương trình
- Hình thức kiểm tra: gồm 4 phần: trắc nghiệm nhiều lựa chọn 18 câu, trắc nghiệm đúng sai 2 câu, trắc nghiệm tự luận ngắn 6 câu và tự luận 2 câu.
- Thời gian làm bài 45 phút
I/ LÝ THUYẾT:
Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
- Nêu được khái niệm về liên kết hydrogen, tương tác van der Waals. Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan.
và ảnh hưởng của tương tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
- Phản ứng oxi hóa – khử: Khái niệm số oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa, phản ứng oxi hoá – khử; Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử.
- Năng lượng hóa học: Khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn; enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng). Ý nghĩa của giá trị enthalpy tạo thành, biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Tốc độ phản ứng hoá học: Trình bày được khái niệm và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng. Nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. Biết và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
- Nguyên tố nhóm VIIA-Halogen: Mô tả được trạng thái, màu sắc; sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen, các hydrogen halide. Giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của từ HCl tới HI; sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác. Trình bày được xu hướng để tạo hợp chất dựa theo cấu hình electron. Nêu, giải thích và so sánh tính oxi hoá mạnh của các halogen. Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H–X. Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine với dung dịch sodium hydroxide và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này. Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid. Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I–.
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
- Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử; Phân biệt phản ứng oxi hóa – khử. Phân biệt phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt.
- Tính được biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết hay nhiệt tạo thành cho sẵn. Tính tốc độ phản ứng, hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).
- Nhận biết các ion halide trong dung dịch.
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP TRUNG CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN HÓA HỌC LỚP 11 - NĂM HỌC 2024-2025
- Nội dung kiểm tra: Từ bài 11 đến hết bài 18 (Hợp chất carbonyl)
- Hình thức kiểm tra: gồm 4 phần: trắc nghiệm nhiều lựa chọn 18 câu, trắc nghiệm đúng sai 2 câu, trắc nghiệm tự luận ngắn 6 câu và tự luận 2 câu.
- Thời gian làm bài 45 phút
I/ LÝ THUYẾT:
Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
1. Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ. Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng. Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân
2. Nêu được khái niệm, công thức chung của các hydrocarbon, dẫn xuất halogen, alcohol, phenol, aldehyde, ketone.
3. Gọi tên và viết các công thức cấu tạo của một số hydrocarbon, dẫn xuất halogen, alcohol, phenol, aldehyde, ketone (C1-C5)
4.Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số hydrocarbon, dẫn xuất halogen, alcohol, phenol, aldehyde, ketone.
5. Trình bày được đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của một số hydrocarbon, dẫn xuất halogen, alcohol, phenol, aldehyde, ketone, từ đó trình bày và giải thích được tính chất hoá học đặc trưng của các chất đó.
6. Trình bày được các ứng dụng và phương pháp điều chế của hydrocarbon, dẫn xuất halogen, alcohol, phenol, aldehyde, ketone.
7. Liên hệ thực tế: Tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...). Tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
- So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của hydrocarbon, alcohol, aldehyde.
- Phân biệt các chất alcohol đơn chức, alcohol đa chức, alcohol thơm, phenol, aldehyde, ketone.
- Tính toán theo phương trình hóa học phản ứng điều chế (có hiệu suất H%): ethanol bằng phương pháp lên men tinh bột; acetaldehyde bằng cách oxi hoá ethylene; điều chế phenol/acetone từ cumene.
- Câu hỏi dạng đúng – sai, đọc hiểu.
- Câu hỏi liên hệ thực tế, tính toán đơn giản.
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP TRUNG CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN HÓA HỌC LỚP 12 - NĂM HỌC 2024-2025
- Nội dung kiểm tra: Từ bài 13 đến hết hết chương trình
- Hình thức kiểm tra: gồm 3 phần: trắc nghiệm nhiều lựa chọn 18 câu, trắc nghiệm đúng sai 4 câu và trắc nghiệm tự luận ngắn 6 câu
- Thời gian làm bài 45 phút
I/ LÝ THUYẾT:
Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
1. Điện phân: Trình bày được nguyên tắc (thứ tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy; chế tạo nước Javel để tẩy rửa. Nêu được ứng dụng của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại).
2. Đại cương về kim loại: Đặc điểm cấu tạo và tính chất của kim loại; Các phương pháp tách kim loại; Hợp kim; Sự ăn mòn kim loại.
3. Nguyên tố nhóm IA, IIA
+ Đơn chất: Nêu và giải thích được tính chất vật lý, trình bày được tính chất hóa học kim loại nhóm IA, IIA.
+ Hợp chất: Nêu được tính tan của các hợp chất nhóm IA, IIA. Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride, phương pháp Solvay sản xuất soda. Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng. Hiểu được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, SO42–, CO32– trong dung dịch. Trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim; ứng dụng của các hợp chất nhóm IA, IIA. Vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.
+ Nước cứng và làm mềm nước cứng: Nêu được khái niệm, phân loại, tác hại của nước cứng. Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
4. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Nêu được đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Trình bày được một số tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp. Nêu được các trạng thái oxi hoá phổ biến, cấu hình electron, đặc tính có màu của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Hiểu được thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II); thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.
5. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất: Nêu được thành phần, một số dạng hình học và ứng dụng của phức chất; Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch; sự hình thành phức chất aqua; phản ứng thay thế phối tử của phức chất. Hiểu được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
- Toán điện phân; toán xác định hàm lượng ion Fe (II).
- Dựa vào bảng giá trị thế điện cực chuẩn dự đoán chiều hướng phản ứng.
- Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng. So sánh khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.