NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP TRUNG CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN HÓA HỌC LỚP 10 - NĂM HỌC 2024-2025
- Nội dung kiểm tra: Từ bài 1 đến hết bài 10 (Liên kết cộng hóa trị)
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm nhiều lựa chọn 18 câu, trắc nghiệm đúng sai 4 câu và trắc nghiệm tự luận ngắn 6 câu
- Thời gian làm bài 45 phút
I/ LÝ THUYẾT:
Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản:
- Cấu tạo nguyên tử: thành phần, khối lượng, kích thước nguyên tử; nguyên tố hóa học; cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
- Mô tả được cấu tạo và nêu được cấu tạo bảng tuần hoàn. Phân loại được nguyên tố s, p, d, f; nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm). Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A): bán kính nguyên tử; độ âm điện; tính kim loại, phi kim; thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide.
- Định luật tuần hoàn; Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại.
- Quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
- Khái niệm và sự hình thành liên kết ion; Cấu tạo tinh thể NaCl.
- Khái niệm về liên kết cộng hoá trị; Liên kết đơn, đôi, ba; Công thức Lewis; Khái niệm về liên kết cho nhận; Khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị).
- Phân biệt các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện. Sự hình thành liên kết d và liên kết p qua sự xen phủ AO.
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
- Bài tập cho tổng số hạt và liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử.
- Tính phần trăm khối lượng oxide cao nhất.
- Xác định hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A,.
- Tính hiệu độ âm điện xác định loại liên kết.
- Tính năng lượng liên kết (liên kết cộng hóa trị).
TỔ HÓA HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP TRUNG CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN HÓA HỌC LỚP 11 - NĂM HỌC 2024-2025
- Nội dung kiểm tra: Bài 1 đến bài 10 (Công thức phân tử hợp chất hữu cơ)
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm nhiều lựa chọn 18 câu, trắc nghiệm đúng sai 4 câu và trắc nghiệm tự luận ngắn 6 câu
- Thời gian làm bài 45 phút
I/ LÝ THUYẾT: Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
- Cân bằng hóa học: khái niệm; hằng số cân bằng; Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học
- Khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li; Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
- pH: Khái niệm; biểu thức tính pH và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính).
- Nitrogen và sulfur: trạng thái tự nhiên; đặc điểm cấu tạo; tính chất và ứng của N2, NH3, NH4+, HNO3, S, SO2, H2SO4, SO42-.
- Giải thích được các hiện tượng: quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa, mưa acid, phú dưỡng.
- Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
- Khái niệm; phân loại hợp chất hữu cơ; Khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản; Khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột.
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
- Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng thuận nghịch
- Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.
- Vận dụng kiến thức về các khí NOx, SO2 để đánh giá chất lượng không khí.
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
TỔ HÓA HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP TRUNG CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN HÓA HỌC LỚP 12 - NĂM HỌC 2023-2024
- Nội dung kiểm tra: Chương 1 đến bài 12 (Thế điện cực và nguồn điện hóa học)
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm nhiều lựa chọn 18 câu, trắc nghiệm đúng sai 4 câu và trắc nghiệm tự luận ngắn 6 câu
- Thời gian làm bài 45 phút
I/ LÝ THUYẾT: Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
- Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo. Viết được CTCT và gọi được tên một số ester đơn giản (C≤ 5) và thường gặp.
- Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester. Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản của ester và chất béo.
- Nêu được khái niệm; cấu tạo; tính chất; phương pháp sản xuất; cách sử dụng của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.
- Nêu được trạng thái tự nhiên, CTCT, gọi tên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose.
- Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate.
- Nêu được khái niệm, phân loại amine. Viết được CTCT và gọi được tên một số amine (C ≤ 5). Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí; tính chất hoá học đặc trưng; ứng dụng và các phương pháp điều chế của amine.
- Nêu được khái niệm về amino acid; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid. Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí; tính chất hoá học đặc trưng của amino acid. Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide. Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng của protein. Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp. Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học của một số polymer. Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
- Nêu được khái niệm về chất dẻo, composite, tơ, cao su, keo dán. Trình bày được thành phần, tính chất và ứng dụng của một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán.
- Nêu được một số biện pháp để hạn chế sử dụng một số loại chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người. Nêu được bản chất, ý nghĩa của quá trình lưu hoá cao su.
- Thế điện cực và nguồn điện hoá học
- Mô tả được cặp oxi hoá – khử kim loại; Bảng giá trị thế điện cực chuẩn.
- Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu; pin mặt trời...
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
- Bài toán hiệu suất trong các phản ứng của carbohydrate.
- Xác định CTPT của amino acid
- Tính hệ số polymer/khối lượng polymer/khối lượng monomer.
- Dựa vào bảng giá trị thế điện cực chuẩn so sánh tính khử, tính oxi hóa; Dự đoán chiều hướng phản ứng; Tính sức điện động của pin điện hóa.
TỔ HÓA HỌC